Giới thiệu chung
Đại học Sư phạm Hà Nội (tiếng Anh: Hanoi National University of Education – viết tắt: ĐHSPHN hay HNUE) là một trường đại học công lập tại Việt Nam. Được thành lập vào năm 1951, là trường đại học thứ tư tại Việt Nam được thành lập (sau Trường Đại học Y Hà Nội – 1902, Đại học Quốc gia Hà Nội – 1904 và Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam – 1925),là một trong những cơ sở giáo dục đại học lớn nhất tại Việt Nam. Trường Đại học Sư phạm Hà Nội có một trường Trung học phổ thông trực thuộc là Trường Trung học phổ thông chuyên, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội dành cho các học sinh chuyên trên toàn quốc.
Trường vốn là một ban trực thuộc của Ban Đại học Văn khoa theo sắc lệnh của Chủ tịch Hồ Chí Minh, với mục đích đào tạo các giáo viên cho các cấp học trên toàn quốc. Năm 1951, trường chính thức được tách riêng với tên gọi Đại học Sư phạm Khoa học, với hiệu trưởng đầu tiên là Giáo sư Lê Văn Thiêm. Năm 1994, cùng với Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội và Trường Đại học Sư phạm Ngoại ngữ Hà Nội, ba trường cùng được sắp xếp và trở thành những trường trực thuộc đầu tiên của Đại học Quốc gia Hà Nội mới được thành lập.Tuy nhiên, vào năm 1999, Trường được tách ra khỏi Đại học Quốc gia Hà Nội, và chính thức mang tên gọi như ngày nay.
Năm 2008, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội là chủ nhà của Olympic Vật lý Quốc tế lần thứ 39.
Nhân sự
Tổng số cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên là 1.227 (807 giảng viên trong đó có 609 giảng viên biên chế, 70 giảng viên hợp đồng dài hạn, 362 nữ giảng viên), trong đó có:
- 24 Giáo sư
- 126 Phó Giáo sư
- 227 Tiến sĩ khoa học và Tiến sĩ
- 177 Thạc sĩ
- 19 Nhà giáo Nhân dân và 74 Nhà giáo Ưu tú;
Cơ sở vật chất, kỹ thuật:
Giảng đường có tổng diện tích là 19.760 m² và 181 phòng; phòng máy tính có tổng diện tích là 2.812 m² và 36 phòng; thư viện có tổng diện tích là 6.334 m² và 31 phòng; phòng thí nghiệm có tổng diện tích là 2.545 m² và 38 phòng.
Học phí của trường Đại học Sư phạm Hà Nội là bao nhiêu ?
Mức học phí sẽ phụ thuộc vào chương trình đào tạo của từng ngành học. Hiện nay, HNUE có các mức học phí dự kiến năm 2022 – 2023 như sau:
Đối với ngành Sư phạm: Sinh viên được miễn học phí 100%.
Khối ngành Khoa học tự nhiên: 300.000 đồng/1 tín chỉ.
Khối ngành Khoa học xã hội: 250.000 đồng/1 tín chỉ.
Dựa trên mức tăng học phí theo quy định của chính phủ. Dự kiến mức học phí năm 2023 của các ngành đào tạo ngoài hệ sư phạm sẽ tăng 10% so với học phí của năm 2022. Trương đương mức học phí sẽ từ 10.780.000 VNĐ – 12.870.000 VNĐ cho một năm học.
Ngoài ra, những sinh viên theo học ngành đào tạo sư phạm sẽ được miễn hoàn toàn học phí theo quy định của Chính phủ.
Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường
Trong tương lai không xa, trường sẽ ngày càng củng cố cơ sở vật chất, phát triển năng lực đội ngũ giảng viên và sinh viên, xây dựng môi trường đào tạo lý tưởng cho nước nhà. Đại học Sư phạm Hà Nội có đầy đủ mọi điều kiện, có cơ hội tiếp cận nền giáo dục ngành sư phạm tốt như là:
Các cơ sở giáo dục và trường học nổi tiếng, gặp gỡ các giáo sư tiến sĩ đầu ngành giáo dục… Cho sinh viên trở thành nhà giáo mẫu mực giỏi cả về đức và tài.
Tốt nghiệp trường Đại học Sư phạm Hà Nội có dễ xin việc không?
Là một trong những trường trọng điểm quốc gia trong việc đào tạo sinh viên khối ngành sư phạm và cử nhân khoa học, cung cấp nguồn nhân lực cho các tỉnh thành phía Bắc. Đồng thời, trường còn là trung tâm nghiên cứu khoa học, giáo dục, giữ vai trò quan trọng trong hệ thống giáo dục đại học ở Việt Nam.
Chính vì thế bằng cử nhân của trường Đại học Sư phạm Hà Nội có giá trị và được đánh giá cao trong ngành nói riêng và tại Việt Nam nói chung nên cơ hội việc làm với mỗi sinh viên.
1. Thời gian xét tuyển
– Thời gian xét tuyển theo quy định chung của Bộ GD&ĐT.
– Tổ chức thi các môn năng khiếu đối với các ngành xét tuyển theo PT4:
- Ngày 14/07/2022: Phổ biến qui chế thi.
- Ngày 15, 16 và 17/07/2022: Thi các môn năng khiếu.
– Tổ chức thi đánh giá năng lực đối với các ngành xét tuyển theo phương thức 5 (PT5): Thời gian thi: Ngày 07/05/2022.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.
- Các ngành sư phạm không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
- Thí sinh dự thi vào ngành Giáo dục Quốc phòng và An ninh phải có sức khỏe tốt, thí sinh mắc tật khúc xạ cận hoặc viễn thị không quá 3dp; không có dị tật bẩm sinh, hình xăm phản cảm. Nam cao từ 1,60m trở lên; nữ cao từ 1,55m trở lên.
- Thí sinh dự thi vào ngành Giáo dục Thể chất phải đạt tiêu chuẩn chiều cao và cân nặng như sau: đối với nam cao 1,60m và nặng 45kg trở lên; đối với nữ cao 1,55m và nặng 40kg trở lên.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Các phương thức tuyển sinh
– Phương thức tuyển sinh 1 (PT1): Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 để xét tuyển.
Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.
– Phương thức tuyển sinh 2 (PT2): Xét tuyển thẳng các thí sinh là học sinh tham gia các đội tuyển học sinh giỏi; học sinh các trường THPT chuyên, học sinh có các chứng chỉ ngoại ngữ, tin học quốc tế.
Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2022 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ đạt loại Tốt, có học lực giỏi cả 3 năm ở bậc THPT và phải thỏa mãn một trong các điều kiện qui định dưới đây:
a.1. Thí sinh là học sinh đội tuyển cấp tỉnh/thành phố hoặc đội tuyển của trường THPT chuyên trực thuộc các trường đại học được tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia.
a.2. Thí sinh là học sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố/trường đại học ở bậc THPT.
a.3. Thí sinh là học sinh trường THPT chuyên hoặc các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP TP Hồ Chí Minh.
a.4. Thí sinh có các chứng chỉ ngoại ngữ Quốc tế IELTS hoặc TOEFL iBT hoặc TOEIC; DELF hoặc TCF; HSK và HSKK; chứng chỉ Tin học Quốc tế MOS. (Thời hạn 2 năm tính đến ngày 01/06/2022).
*. Đối với các ngành ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất xét tuyển thẳng các thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp Cao đẳng, Trung cấp tại các trường năng khiếu Nghệ thuật năm 2022 có hạnh kiểm tất cả 06 học kỳ đạt loại Khá trở lên, có điểm TBC đạt từ loại khá trở lên cả 3 năm ở bậc THPT và phải thỏa mãn một trong các điều kiện qui định dưới đây:
a.1. Thí sinh đáp ứng mục c, d của khoản 5 Điều 8 Quy chế tuyển sinh đại học năm 2022 thì được xét tuyển thẳng vào các ngành tương ứng Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục thể chất của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
a.2. Thí sinh năng khiếu nghệ thuật đã tốt nghiệp loại giỏi trình độ Cao đẳng, Trung cấp tại các trường năng khiếu nghệ thuật hoặc các thí sinh đạt các giải cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương thì được xét tuyển thẳng vào các ngành tương ứng (Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm mỹ thuật) của trường Đại học Sư phạm Hà Nội; Thí sinh là vận động viên cấp 1 được Tổng cục thể dục thể thao công nhận thì được xét tuyển thẳng vào ngành Giáo dục thể chất Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
– Phương thức tuyển sinh 3 (PT3): Xét học bạ THPT.
Điều kiện đăng ký xét tuyển:
+ Đối với các ngành đào tạo giáo viên: Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại tốt và học lực 3 năm đạt từ giỏi trở lên. Riêng đối với ngành SP tiếng Pháp, nếu thí sinh là học sinh hệ song ngữ tiếng Pháp điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại giỏi; đối với ngành SP Công nghệ điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại giỏi;
+ Đối với các ngành khác (ngoài sư phạm): Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ và học lực 3 năm ở bậc THPT đạt từ khá trở lên.
– Phương thức tuyển sinh 4 (PT4): Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất, Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh. Kết hợp sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 hoặc kết quả học bạ với kết quả thi năng khiếu tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.
Phương thức tuyển sinh 5 (PT5): Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do trường Đại học Sư phạm Hà Nội hoặc trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh tổ chức.
Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT từ loại khá trở lên và điểm trung bình chung của 5 học kỳ (học kỳ 1,2 lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12) từ 6.5 trở lên.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
a. Đối với các ngành đào tạo giáo viên (sư phạm)
Ngành đào tạo | Điểm sàn |
– Sư phạm Hóa học (dạy Hóa học bằng tiếng Anh) | 21.5 |
– Sư phạm Toán học; Sư phạm Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) – Sư phạm Ngữ văn; Sư phạm Hóa học; Sư phạm Lịch sử |
21.0 |
– Sư phạm Vật lí (dạy Vật lí bằng tiếng Anh); Sư phạm Tin học | 20.5 |
– Sư phạm Vật lí; Sư phạm Sinh học; Sư phạm Địa lí – Giáo dục Tiểu học; Giáo dục Tiểu học – Sư phạm Tiếng Anh |
20.0 |
– Sư phạm Công nghệ; Sư phạm Tiếng Anh; Sư phạm Tiếng Pháp – Giáo dục quốc phòng và an ninh; Giáo dục công dân – Giáo dục chính trị; Giáo dục đặc biệt; Giáo dục Mầm non – Giáo dục Mầm non – Sư phạm Tiếng Anh |
19.0 |
– Giáo dục thể chất; Sư phạm Âm nhạc; Sư phạm Mỹ thuật | 18.0 |
b. Đối với các ngành đào tạo khác (ngoài sư phạm)
Ngành đào tạo | Điểm sàn |
– Công nghệ thông tin | 21.0 |
– Toán học; Hóa học; Sinh học; Văn học | 19.0 |
– Ngôn ngữ Anh; Ngôn ngữ Trung Quốc; Việt Nam học – Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; Chính trị học – Tâm lý học (Tâm lý học trường học); Tâm lý học giáo dục |
17.0 |
– Triết học | 16.5 |
– Quản lí giáo dục; Công tác xã hội; – Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
16.0 |
4.3. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển
Chỉ tiêu và điểm chuẩn vào các ngành học của trường Đại học Sư phạm Hà Nội như sau:
Ngành | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 (Xét theo KQ thi TN THPT) |
Sư phạm Toán học | 23.6 | A00: 25,75 | 26,3 | 26,25 |
Sư phạm Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) |
26.35 (A00)
26.4 (A01)
26 (D01)
|
A00: 28
D01: 27
|
A00: 27,7
D01: 28,25
|
A00: 27,7
D01: 27,5
|
Sư phạm Tin học | 18.15 (A00)
18.3 (A01) 18.1 (D01) |
A00: 19,05
A01: 18,5 |
A00: 21,35
A01: 21 |
A00: 23,55
A01: 23,45 |
Sư phạm Tin học (dạy Tin bằng tiếng Anh) | 24.25 (A00)
23.55 (A01) 19.55 (D01) |
|||
Sư phạm Vật lý | 20.7 (A00)
21.35 (A01) 19.6 (C01) |
A00: 22,75
A01: 22,75 |
A00: 25,15
A01: 25,6 |
A00: 25,35
A01: 25,55 |
Sư phạm Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh) | 21.5 (A00)
22.3 (A01) 19.45 (C01) |
A00: 25,1
A01: 25,1 |
A00: 25,9
A01: 26,75 |
A00: 25,9
A01: 26,1 |
Sư phạm Hoá học | 20.35 (A00) | A00: 22,5 | A00: 25,4
B00: 24,25 |
A00: 25,8
B00: 26 |
Sư phạm Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh) | 21 (D07) | D07: 23,75 | 26,35 | 26 |
Sư phạm Sinh học | 18.25 (A00)
18.1 (B00) 18.5 (C13) |
B00: 18,53
D08, D32, D34: 19,23 |
B00: 23,28
D08, D32, D34: 19,38 |
B00: 23,63
D08, D32, D34: 20,78 |
Sư phạm Sinh học (dạy Sinh bằng tiếng Anh) | 24.95 (D13)
23.21 (D07) 20.25 (D08) |
|||
Sư phạm Công nghệ | 18.1 (A00)
18.8 (A01) 18.3 (C01) |
A00: 18,55
C01: 19,2 |
A00: 19,05
C01: 19 |
A00: 19,15
C01: 19,3 |
Sư phạm Ngữ văn |
24.47 (C00)
22.3 (D01, D02, D03)
|
C00: 26,5
D01, D02, D03: 24,4
|
C00: 27,75
D01, D02, D03: 26,9
|
C00: 28,5
D01, D02, D03: 25,95
|
Sư phạm Lịch sử |
23.25 (C00)
18.05 (D14, D62, D64)
|
C00: 26
D14: 19,95
|
C00: 27,5
D14: 26
|
C00: 28,5
D14: 27,05
|
Sư phạm Địa lý | 18.95 (A00)
21.25 (C04) 22.75 (C00) |
C04: 24,35
C00: 25,25 |
C01: 25,75
C00: 27 |
C04: 26,9
C00: 27,75 |
Giáo dục công dân |
24.05 (C14)
18.1 (D66, D68, D70)
19.5 (D01, D02, D03)
|
C19: 19,75
C20: 25,25
|
C19: 26,5
C20: 27,75
|
C19: 27,5
C20: 27,5
|
Giáo dục chính trị |
20.2 (C14)
18.2 (D66, D68, D70)
|
C19: 21,25
C20: 19,25
|
C19: 26,25
C20: 28,25
|
28,5
|
Sư phạm Tiếng Anh | 24.04 (D01) | D01: 26,14 | 28,53 | 27,39 |
Sư phạm Tiếng Pháp |
20.05 (D15, D42, D44)
20.01 (D01, D02, D03)
|
D15, D42, D44: 19,34
D01, D02, D03: 21,1
|
D15, D42, D44: 26,03
D01, D02, D03: 25,78
|
D15, D42, D44: 23,51
D01, D02, D03: 25,31
|
Giáo dục Mầm non | 20.2 | 21,93 | 22,48 | 22,8 |
Giáo dục Mầm non – Sư phạm Tiếng Anh | 18.58 (M01)
18.75 (M02) |
M01: 19
M02: 19,03 |
M01: 19,88
M02: 22,13 |
M01: 19,25
M02: 19,13 |
Giáo dục Tiểu học |
22.4
|
D01, D02, D03: 25,05
|
27
|
26,15
|
Giáo dục Tiểu học – Sư phạm Tiếng Anh | 22.8 | D01: 25,55 | 27,5 | 26,55 |
Giáo dục Đặc biệt |
19.35 (B03)
23.5 (C00)
21.9 (D01)
|
C00: 25
D01, D02, D03: 19,15
|
C00: 24,25
D01, D02, D03: 24,35
|
C00: 27,5
D01, D02, D03: 24,85
|
Quản lý giáo dục |
18.05 (A00)
21.75 (C00)
21.25 (D01, D02, D03)
|
C20: 24
D01, D02, D03: 21,45
|
C20: 26,75
D01, D02, D03: 25,7
|
C20: 26,5
D01, D2, D03: 24,6
|
Hóa học | 16.85 (A00)
16.25 (B00) |
A00: 17,45 | A00: 19,75
B00: 19,45 |
A00: 20,05
B00: 19,7 |
Sinh học |
16 (A00)
16.1 (B00)
19.75 (C13)
|
B00: 17,54
D08, D32, D34: 23,95
|
B00: 16,71
D08, D32, D34: 20,78
|
B00: 17,63
D08, D32, D34: 19,15
|
Toán học | 16.05 (A00)
16.1 (A01) 19.5 (D01) |
A00, 17,9
D01: 22,3 |
A00: 23
D01: 24,85 |
A00: 24,35
D01: 24,55 |
Công nghệ thông tin | 16.05 (A00)
18 (A01) 17 (D01) |
A00: 16
A01: 17,1 |
A00: 22,15
A01: 21,8 |
A00: 23,9
A01: 23,85 |
Việt Nam học |
16.05 (D15, D42, D44)
19.25 (C00)
16.05 (D01, D02, D03)
|
C00: 21,25
D01: 19,65
|
C00: 23,25
D01: 22,65
|
C00: 25,5
D15: 20,45
|
Văn học |
20.5 (C00)
19.95 (D01, D02, D03)
|
C00: 23
D01, D02, D03: 22,8
|
C00: 25,25
D01, D02, D03: 25,4
|
C00: 27
D01, D02, D03: 25,2
|
Ngôn ngữ Anh | 23.79 (D01) | D01: 25,65 | 27,4 | 26,35 |
Triết học |
16.2 (C03)
16.25 (C00)
16.9 (D01, D02, D03)
|
A00: 16
C00: 17,25
D01: 16,95
|
C19: 16
C00: 16,25
|
C19: 23,5
C00: 22,25
|
Chính trị học (Kinh tế chính trị Mác – Lênin) |
16.75 (C14)
17.75 (D66, D68, D70)
|
|
C19: 20,75
D66, D68, D70: 18,9
|
C19: 26
D66, D68, D70: 20,45
|
Tâm lý học (Tâm lý học trường học) |
19.25 (C03)
21.25 (C00)
20 (D01, D02, D03)
|
C00: 23
D01, D02, D03: 22,5
|
C00: 25,5
D01, D02, D03: 25,4
|
C00: 26,25
D01, D02, D03: 24,8
|
Tâm lý học giáo dục |
19.7 (C03)
22 (C00)
21.1 (D01, D02, D03)
|
C00: 24,5
D01, D02, D03: 23,8
|
C00: 26,5
D01, D02, D03:26,15
|
C00: 26,75
D01, D02, D03: 25,5
|
Công tác xã hội |
16 (D14, D62, D64)
18.75 (C00)
16 (D01, D02, D03)
|
C00: 16,25
D01, D02, D03: 16,05
|
C00: 21,25
D01, D02, D03: 20,25 |
C00: 24,25
D01, D02, D03: 22,5 |
Giáo dục Quốc phòng và An ninh |
19.8 (A00)
18 (C00)
|
C00: 21,75
|
C00: 25,75
D01, D02, D03: 24,45
|
C00: 26
D01, D02, D03: 23,85
|
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
|
C00: 19
D01, D02, D03: 21,2
|
C00: 17
D01, D02, D03: 18,8
|
C00: 16,75
D01, D02, D03: 17,75
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
|
C00: 23
D01: 16,7
|
C00: 26,5
D01: 23,95
|
C00: 26,5
D15: 23,9
|
Giáo dục thể chất |
|
|
|
19,55
|
Sư phạm Âm nhạc |
|
|
|
N01: 19,13
N02: 18,38
|
Sư phạm Mỹ thuật |
|
|
|
21
|
Ngôn ngữ Trung Quốc |
|
|
|
D01: 26,05
D04: 25,91
|
Ghi chú:
– Trên đây là điểm chuẩn xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022 vào các ngành đào tạo đại học hệ chính quy của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội áp dụng đối với học sinh phổ thông thuộc khu vực 3.
– Các thí sinh thuộc diện ưu tiên theo khu vực hoặc ưu tiên theo đối tượng chính sách được cộng điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
1. Các ngành đào tạo giáo viên (sư phạm): Nhóm ngành I:
1.1 Các ngành xét tuyển theo PT2, PT5 và PT1 hoặc PT4:
STT
|
Ngành học/mã ngành
|
Xét tuyển theo PT1 hoặc PT4 | Xét tuyển theo PT2 | Môn thi đánh giá năng lực xét tuyển theo PT5 | |||||||
Tổ hợp môn xét tuyển | chỉ tiêu | Môn/Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu | Đội tuyển ưu tiên xét tuyển | Chứng chỉ Quốc tế ưu tiên xét tuyển | Môn 1 (hệ số 2) | Môn 2 (hệ số 1) | Chỉ tiêu | Ghi chú | ||
1 | SP Toán học |
Toán , Vật lí, Hóa học, Tin học
|
Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3
|
||||||||
7140209A | Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 200 | Toán | 119 | Toán | Vật lí | 41 | ||||
7140209C | Toán | Hóa học | 44 | ||||||||
2 | SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) | ||||||||||
7140209B | Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 10 | Toán | 18 | Toán | Tiếng Anh | 12 | ||||
7140209D | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) | 10 | |||||||||
3 | SP Vật lý |
Toán , Vật lí, Hóa học, Tin học
|
=6.0;\\\\\\\\\\\\\\\\nTOEFL IBT>=61; TOEIC>=600″}”>
IELTS>=6.0;
TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600 |
||||||||
7140211A | Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 65 | Vật lí | 44 | Vật lí | Toán | 26 | ||||
7140211B | Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) | 20 | |||||||||
4 | SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh) |
Toán , Vật lí, Hóa học, Tin học
|
=6.0;\\\\\\\\\\\\\\\\nTOEFL IBT>=61; TOEIC>=600″}”>
IELTS>=6.0;
TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600 |
||||||||
7140211C | Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 4 | Vật lí | 8 | Vật lí | Tiếng Anh | 4 | ||||
7140211D | Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) | 10 | |||||||||
5 | SP Ngữ văn |
Ngữ văn
|
Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3
|
||||||||
7140217C | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 105 | Ngữ văn | 153 | Ngữ văn | Lịch sử | 57 | ||||
7140217D | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) | 85 | Ngữ văn | Tiếng Anh | 54 | ||||||
6 | SP Tiếng Anh |
Đội tuyển Tiếng Anh
|
=6.5;\\\\\\\\\\\\\\\\nTOEFL IBT>=79;”}”>
IELTS>=6.5;
TOEFL IBT>=79; |
||||||||
7140231A | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh *2(D01) | 80 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh*2 | 39 | Tiếng Anh | Ngữ văn | 20 | ||||
7140231B | Tiếng Anh | Toán | 21 | ||||||||
7 | Giáo dục Mầm non |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
=6.0;\\\\\\\\\\\\\\\\nTOEFL iBT>=61; TOEIC>=600″}”>
IELTS>=6.0;
TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600 |
Cộng với điểm thi năng khiếu đăng kí theo mục 7.1 để xét tuyển
|
|||||||
7140201A | Toán, Ngữ văn, Năng khiếu (M00) | 146 | Toán, Ngữ văn, Lịch sử | 6 | Ngữ văn | Toán | 18 | ||||
8 | Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
=6.0;\\\\\\\\\\\\\\\\nTOEFL iBT>=61; TOEIC>=600″}”>
IELTS>=6.0;
TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600 |
||||||||
7140201B | Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu (M01) | 15 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | 8 | Tiếng Anh | Toán | 0 | ||||
7140201C | Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu (M02) | 15 | Tiếng Anh | Ngữ văn | 2 | ||||||
9 | Giáo dục Tiểu học |
Toán, Vật lí, Hóa học, Tin học, Ngữ văn, Ngoại ngữ, Lịch sử, Địa lí
|
Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3
|
||||||||
7140202A | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) | 72 | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ | 24 | Toán | Ngữ văn | 24 | ||||
10 | Giáo dục Tiểu học – SP Tiếng Anh | ||||||||||
7140202B | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) | 40 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | 24 | Ngữ văn | Tiếng Anh | 8 | ||||
7140202C | Toán | Tiếng Anh | 8 | ||||||||
11 | SP Âm nhạc |
Các cuộc thi nghệ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc
|
Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2 đối với các ngành năng khiếu
|
Cộng với điểm thi năng khiếu đăng kí theo mục 7.1 để xét tuyển
|
|||||||
7140221A | Toán, HÁT*2, Thẩm âm – Tiết tấu | 55 | Toán |
0
|
Toán | 0 | |||||
7140221B | Ngữ văn, HÁT*2, Thẩm âm – Tiết tấu | 55 | Ngữ văn | Ngữ văn | 2 | ||||||
12 | SP Mĩ thuật | ||||||||||
7140222A | Toán, HÌNH HỌA*2, Trang trí | 38 | Toán |
1
|
Toán | 0 | |||||
7140222B | Ngữ văn, HÌNH HỌA*2, Trang trí | 38 | Ngữ văn | Ngữ văn | 3 | ||||||
13 | Giáo dục Thể chất |
Các giải thể dục thể thao, kiện tướng quốc gia, vận động viên cấp 1
|
Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2 đối với các ngành năng khiếu
|
||||||||
7140206A | Toán, NK TDTT1*2, NK TDTT2 | 66 | Toán | 3 | Toán | 1 |
1.2 Các ngành xét tuyển theo PT1,PT2,PT3 và PT5:
STT
|
Ngành học/mã ngành
|
Xét tuyển theo PT1 | Xét tuyển theo PT2 và PT3 | Môn thi đánh giá năng lực xét tuyển theo PT5 | ||||||||
Tổ hợp môn xét tuyển | chỉ tiêu | Môn/Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu | Đội tuyển ưu tiên xét tuyển | Chứng chỉ Quốc tế ưu tiên xét tuyển | Môn 1 (hệ số 2) | Môn 2 (hệ số 1) | Chỉ tiêu | Ghi chú | |||
1 | SP Tin học |
Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học hoặc Tiếng Anh
|
=6.0;\\\\\\\\\\\\\\\\nTOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;\\\\\\\\\\\\\\\\nMOS≥950;”}”>
IELTS>=6.0;
TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600; MOS≥950; |
|||||||||
7140210A | Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 60 | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | 46 | Toán | Vật lí | 4 | |||||
7140210B | Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) | 19 | Toán | Tiếng Anh | 2 | |||||||
2 | SP Hoá học |
Hóa học, Toán hoặc Vật lý
|
=6.0;\\\\\\\\\\\\\\\\nTOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;”}”>
IELTS>=6.0;
TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600; |
|||||||||
7140212A | Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 18 | Toán≥7.5, Vật lí≥7.5, Hoá học≥8.0 | 31 | Hóa học | Toán | 35 | |||||
7140212C | Toán, Hoá học, Sinh học (B00) | 18 | ||||||||||
3 | SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh) |
Hóa học, Toán hoặc Vật lý
|
=6.0;\\\\\\\\\\\\\\\\nTOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;”}”>
IELTS>=6.0;
TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600; |
|||||||||
7140212B | Toán, Hoá học, Tiếng Anh (D07) | 8 | Toán≥7.5,Tiếng Anh≥7.5, Hóa học≥8.0 | 6 | Hóa học | Tiếng Anh | 6 | |||||
4 | SP Sinh học |
Sinh học
|
=6.0;\\\\\\\\\\\\\\\\nTOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;”}”>
IELTS>=6.0;
TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600; |
|||||||||
7140213B | Toán, Hoá học, Sinh học *2 (B00) | 96 | Sinh học ≥ 8.0 | 60 | Sinh học | Hóa học | 8 | |||||
7140213D | Toán, Ngoại ngữ, Sinh học *2 (D08,D32,D34) | 20 | Sinh học | Tiếng Anh | 3 | |||||||
5 | SP Công nghệ |
Toán, Vật lý, Tin học
|
=6.0;\\\\\\\\\\\\\\\\nTOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;”}”>
IELTS>=6.0;
TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600; |
|||||||||
7140246A | Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 43 | Toán, Vật lý | 106 | Toán | Vật lí | 0 | |||||
7140246B | Toán, Vật lí, Ngữ văn (C01) | 28 | Toán | Tiếng Anh | 0 | |||||||
6 | SP Lịch sử |
Ngữ văn, Lịch sử
|
=6.0;\\\\\\\\\\\\\\\\nTOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;”}”>
IELTS>=6.0;
TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600; |
|||||||||
7140218C | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 48 | Lịch sử | 39 | Lịch sử | Ngữ văn | 19 | |||||
7140218D | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14) | 10 | Lịch sử | Tiếng Anh | 8 | |||||||
7 | SP Địa lý |
Địa lý, Ngữ văn hoặc Lịch sử
|
=6.0;\\\\\\\\\\\\\\\\nTOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;\\\\\\\\\\\\\\\\nDELF từ B1 trở lên; TCF≥300;”}”>
IELTS>=6.0;
TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600; DELF từ B1 trở lên; TCF≥300; |
|||||||||
7140219B | Toán, Ngữ văn, Địa (C04) | 15 | Địa lí | 39 | Địa lí | Ngữ văn | 19 | |||||
7140219C | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 88 | Địa lí | Lịch sử | 8 | |||||||
8 | SP Tiếng Pháp |
Ngoại ngữ
|
=6.0;\\\\\\\\\\\\\\\\nTOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;\\\\\\\\\\\\\\\\nDELF từ B1 trở lên (DELF B1 tout public hoặc junior); TCF≥300;”}”>
IELTS>=6.0;
TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600; DELF từ B1 trở lên (DELF B1 tout public hoặc junior); TCF≥300; |
|||||||||
7140233D | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ*2 (D01,D02,D03) | 4 | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ*2 | 10 | Tiếng Anh | Ngữ văn | 5 | |||||
7140233C | Ngữ văn, Ngoại ngữ*2, Địa lý (D15,D42,D44) | 12 | ||||||||||
9 | Giáo dục Đặc biệt |
Tất cả các đội tuyển
|
=6.0;\\\\\\\\\\\\\\\\nTOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;\\\\\\\\\\\\\\\\nDELF từ B1 trở lên; TCF≥300;”}”>
IELTS>=6.0;
TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600; DELF từ B1 trở lên; TCF≥300; |
|||||||||
7140203C | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 20 | Ngữ văn | 19 | Ngữ văn | Tiếng Anh | 2 | |||||
7140203D | Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) | 19 | ||||||||||
10 | Giáo dục công dân |
Tất cả các đội tuyển
|
=6.0;\\\\\\\\\\\\\\\\nTOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;\\\\\\\\\\\\\\\\nDELF từ B1 trở lên; TCF≥300; MOS≥950;”}”>
IELTS>=6.0;
TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600; DELF từ B1 trở lên; TCF≥300; MOS≥950; |
|||||||||
7140204B | Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19) | 41 | Ngữ văn, Lịch sử, GDCD | 73 | Ngữ văn | Lịch sử | 8 | |||||
7140204C | Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20) | 41 | ||||||||||
11 | Giáo dục chính trị | |||||||||||
7140205B | Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19) | 5 | Ngữ văn, Lịch sử, GDCD | 4 | Ngữ văn | Lịch sử | 2 | |||||
7140205C | Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20) | 4 | ||||||||||
12 | Giáo dục Quốc phòng và An ninh |
Tất cả các đội tuyển
|
||||||||||
7140208C | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 30 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | 5 | Ngữ văn | Lịch sử | 4 | |||||
7140208D | Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) | 8 |
2. Các ngành khác (ngoài sư phạm):
2.1 Các ngành xét tuyển theo PT1, PT2 và PT5:
STT
|
Ngành học/mã ngành
|
Xét tuyển theo PT1 | Xét tuyển theo PT2 | Môn thi đánh giá năng lực xét tuyển theo PT5 | |||||||
Tổ hợp môn xét tuyển | chỉ tiêu | Môn/Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu | Đội tuyển ưu tiên xét tuyển | Chứng chỉ Quốc tế ưu tiên xét tuyển | Môn 1 (hệ số 2) | Môn 2 (hệ số 1) | Chỉ tiêu | Ghi chú | ||
Nhóm ngành V:
|
|||||||||||
1 | Toán học |
Toán , Vật lí, Hóa học, Tin học
|
Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3
|
||||||||
7460101A | Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 41 | Toán | 9 | Toán | Vật lí | 5 | ||||
7460101D | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) | 40 | Toán | Hóa học | 5 | ||||||
Nhóm ngành VII:
|
|||||||||||
2 | Văn học |
Ngữ văn
|
Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3
|
||||||||
7229030C | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 27 | Ngữ văn | 10 | Ngữ văn | Lịch sử | 31 | ||||
7229030D | Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) | 26 | Ngữ văn | Tiếng Anh | 16 | ||||||
3 | Ngôn ngữ Anh |
Tiếng Anh
|
=6.5;\\\\\\\\\\\\\\\\nTOEFL IBT>=79″}”>
IELTS>=6.5;
TOEFL IBT>=79 |
||||||||
7220201 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh *2 (D01) | 24 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh*2 | 30 | Tiếng Anh | Ngữ văn | 6 |
2.2 Các ngành xét tuyển theo PT1, PT2,PT3 và PT5:
STT
|
Ngành học/mã ngành
|
Xét tuyển theo PT1 | Xét tuyển theo PT2 và PT3 |
Môn thi đánh giá năng lực xét tuyển theo PT5
|
|||||||
Tổ hợp môn xét tuyển | chỉ tiêu PT1,4 | Môn/Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu | Đội tuyển ưu tiên xét tuyển | Chứng chỉ Quốc tế ưu tiên xét tuyển | Môn 1 (hệ số 2) | Môn 2 (hệ số 1) | Chỉ tiêu | |||
Nhóm ngành I: | |||||||||||
1 | Quản lí giáo dục |
Tất cả các đội tuyển
|
=6.0; TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;DELF từ B1 trở lên;\\\\\\\\\\\\\\\\nTCF≥300;\\\\\\\\\\\\\\\\nHSK >= 4;”}”>
IELTS>=6.0; TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;DELF từ B1 trở lên;
TCF≥300; HSK >= 4; |
||||||||
7140114C | Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20) | 13 | Ngữ văn, Địa lý, GDCD | 30 | Ngữ văn | Lịch sử | 7 | ||||
7140114D | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) | 13 | Ngữ văn | Tiếng Anh | 7 | ||||||
Nhóm ngành IV: | |||||||||||
2 | Hóa học |
Hóa học, Toán hoặc Vật lý
|
=6.0;\\\\\\\\\\\\\\\\nTOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;”}”>
IELTS>=6.0;
TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600; |
||||||||
7440112A | Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 50 | Toán≥7.5, Vật lí≥7.5, Hoá học≥8.0 | 30 | |||||||
7440112B | Toán, Hoá học, Sinh học (B00) | 50 | |||||||||
3 | Sinh học |
Sinh học
|
=6.0;\\\\\\\\\\\\\\\\nTOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;”}”>
IELTS>=6.0;
TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600; |
||||||||
7420101B | Toán, Hoá học, Sinh học*2 (B00) | 45 | Sinh học ≥7.0 | 48 | Sinh học | Hóa học | 2 | ||||
7420101D | Toán, Ngoại ngữ, Sinh học*2 (D08,D32,D34) | 5 | Sinh học | Tiếng Anh | 0 | ||||||
Nhóm ngành V: | |||||||||||
4 | Công nghệ thông tin |
Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học hoặc Tiếng Anh
|
=6.0;\\\\\\\\\\\\\\\\nTOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;\\\\\\\\\\\\\\\\nMOS≥950;”}”>
IELTS>=6.0;
TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600; MOS≥950; |
||||||||
7480201A | Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 100 | Toán, Vật lý, Hóa học | 76 | Toán | Vật lí | 13 | ||||
7480201B | Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) | 50 | Toán | Tiếng Anh | 11 | ||||||
Nhóm ngành VII: | |||||||||||
5 | Việt Nam học |
Ngữ văn, Toán, Lịch sử, Địa lý hoặc Tiếng Anh
|
=6.0;\\\\\\\\\\\\\\\\nTOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;\\\\\\\\\\\\\\\\nDELF từ B1 trở lên;TCF≥300;”}”>
IELTS>=6.0;
TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600; DELF từ B1 trở lên;TCF≥300; |
||||||||
7310630C | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 45 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | 59 | Ngữ văn | Tiếng Anh | 1 | ||||
7310630D | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh (D15) | 45 | |||||||||
6 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
Ngữ văn, Toán, Lịch sử, Địa lý hoặc Tiếng Anh
|
=6.0;\\\\\\\\\\\\\\\\nTOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;\\\\\\\\\\\\\\\\nDELF từ B1 trở lên;TCF≥300;”}”>
IELTS>=6.0;
TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600; DELF từ B1 trở lên;TCF≥300; |
||||||||
7810103C | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 45 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | 54 | Tiếng Anh | Ngữ văn | 6 | ||||
7810103D | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh (D15) | 45 | |||||||||
7 | Ngôn ngữ Trung Quốc |
Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc
|
=6.0;\\\\\\\\\\\\\\\\nTOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;\\\\\\\\\\\\\\\\nHSK >= 4 và\\\\\\\\\\\\\\\\nHSKK trung cấp”}”>
IELTS>=6.0;
TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600; HSK >= 4 và HSKK trung cấp |
||||||||
7220204A | Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh*2 (D01) | 20 | Tiếng Anh hoặc Tiếng Trung |
10 | Tiếng Anh | Toán | 5 | ||||
7220204B | Toán, Ngữ Văn, Tiếng Trung Quốc*2 (D04) | 5 | Tiếng Anh | Ngữ văn | 5 | ||||||
8 | Triết học (Triết học Mác, Lê-nin) |
Tất cả các đội tuyển
|
|||||||||
7229001B | Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19) | 50 | (Ngữ văn≥6, Lịch sử≥6, Địa lí≥6) ≥20.0 | 60 | Ngữ văn | Lịch sử | 0 | ||||
7229001C | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 60 | |||||||||
9 | Chính trị học |
Tất cả các đội tuyển
|
=6.0;TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;\\\\\\\\\\\\\\\\nDELF từ B1 trở lên;TCF≥300;”}”>
IELTS>=6.0;TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;
DELF từ B1 trở lên;TCF≥300; |
||||||||
7310201B | Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19) | 20 | Ngữ văn, Ngoại ngữ, GDCD | 20 | Ngữ văn | Tiếng Anh | 0 | ||||
7310201C | Ngữ văn, Ngoại ngữ, GDCD (D66,D68,D70) | 20 | |||||||||
10 | Tâm lý học (Tâm lý học trường học) |
Tất cả các đội tuyển
|
|||||||||
7310401C | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 50 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | 10 | =6.0;TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600;\\\\\\\\\\\\\\\\nDELF từ B1 trở lên;TCF≥300;”}”>
IELTS>=6.0;TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600;
DELF từ B1 trở lên;TCF≥300; |
Ngữ văn | Tiếng Anh | 5 | |||
7310401D | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) | 30 | Ngữ văn | Lịch sử | 5 | ||||||
11 | Tâm lý học giáo dục |
Tất cả các đội tuyển
|
|||||||||
7310403C | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 30 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | 11 | =6.0;TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600;\\\\\\\\\\\\\\\\nDELF từ B1 trở lên;TCF≥300;”}”>
IELTS>=6.0;TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600;
DELF từ B1 trở lên;TCF≥300; |
Ngữ văn | Tiếng Anh | 4 | |||
7310403D | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) | 10 | Ngữ văn | Lịch sử | 5 | ||||||
12 | Công tác xã hội |
Tất cả các đội tuyển
|
=6.0;\\\\\\\\\\\\\\\\nTOEFL iBT>=61; TOEIC>=600;\\\\\\\\\\\\\\\\nDELF từ B1 trở lên;TCF≥300″}”>
IELTS>=6.0;
TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600; DELF từ B1 trở lên;TCF≥300 |
||||||||
7760101C | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 60 | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ | 39 | Tiếng Anh | Toán | 1 | ||||
7760101D | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) | 50 | |||||||||
13 | Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
Tất cả các đội tuyển
|
=6.0;\\\\\\\\\\\\\\\\nTOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;\\\\\\\\\\\\\\\\nMOS≥950;”}”>
IELTS>=6.0;
TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600; MOS≥950; |
||||||||
7760103C | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 50 | Ngữ văn | 27 | Ngữ văn | Lịch sử | 1 | ||||
7760103D | Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) | 50 | Ngữ văn | Tiếng Anh | 2 |
Mức học của trường Đại học Sư phạm Hà Nội như sau:
- Sinh viên ngành sư phạm được miễn học phí.
- Các ngành khoa học xã hội: 250.000đ/tín chỉ.
- Các ngành khoa học tự nhiên, thể dục thể thao, nghệ thuật: 300.000đ/tín chỉ.