Tên sách: Thi học cổ điển Trung hoa—Học phái, phạm trù, mệnh đề
Tác giả: GS.TSKH. Phương Lựu (chủ biên), PGS.TS Trần Mạnh Tiến, TS Đỗ Văn Hiểu, TS Nguyễn Thu Hoài
Số trang: 375, khổ sách: 17 x 24
Nhà xuất bản: Đại học Sư phạm
Thời gian xuất bản: in xong và nộp lưu chiểu quý 1-2016
Công trình Thi học cổ điển Trung hoa—Học phái, phạm trù, mệnh đề sẽ có ý nghĩa cùng giá trị khoa học và thực tiễn trên nhiều mặt. Trước hết, từ góc độ thi học cổ điển được đào sâu hơn, sẽ giúp hiểu rõ thêm những tinh hoa trong văn thơ Trung quốc vốn quen thuộc hàng ngàn đời với nhân dân ta. Mặt khác cũng sẽ có thêm những căn cứ mới mẻ sâu sắc hơn để lý giải chính xác thêm thi học trung đại Việt Nam, vì giữa hai bên có mối quan hệ giao lưu ảnh hưởng rất lâu đời. Dù sao đó cũng là nhìn về quá khứ, quan trọng hơn là câu chuyện đang diễn ra hướng về tương lai trong quá trình xây dựng một nền lý luận văn học dân tộc – hiện đại của nước ta, việc hấp thu những tinh hoa lý thuyết của nhân loại mà thi học cổ điển Trung Hoa là một tiêu biểu, cần được tiếp tục khai thác.
Tác giả chủ biên: GS.TSKH. Bùi Văn Ba (bút danh Phương Lựu), Giáo sư Lí luận văn học khoa Ngữ Văn, Đại học Sư phạm Hà nội, ngay từ năm 1977 đã xuất bản chuyên luận, tiêu biểu như: Lỗ Tấn – nhà lí luận văn học, Nxb Đại học, H. 1977; Về quan niệm văn chương cổ Việt Nam, Nxb Giáo dục, 1985; Tinh hoa lí luận văn học cổ điển Trung Quốc, Nxb Giáo dục, 1989; Khơi dòng lí thuyết, Nxb Hội nhà văn, 1997; Góp phần xác lập hệ thống quan niệm văn học trung đại Việt Nam, Nxb Giáo dục, 1997; Lí luận phê bình văn học thế kỉ 20, Nxb Văn học, 2001; Từ Văn học so sánh đến thi học so sánh, Nxb Văn học, 2002; Phương pháp luận nghiên cứu văn học, Nxb Đại học Sư phạm, 2005; Lý thuyết văn học hậu hiện đại, Nxb Đại học Sư phạm, 2011, và nhiều giáo trình, chuyên luận lí luận văn học có giá trị khác.
STT | MỤC LỤC | trang |
MỞ ĐẦU | ||
1. | Mục đích ý nghĩa của đề tài | |
2. | Tổng quan tình hình nghiên cứu | |
3. | Nhiêm vụ nghiên cứu | |
4. | Phương pháp luận nghiên cứu | |
Phần I. | CÁC HỌC PHÁI CHÍNH YẾU
TRONG THI HỌC CỔ ĐIỂN TRUNG HOA |
|
Chương 1 | Sự xuất hiện tư tưởng thi học cơ bản trong thời Chiến quốc | |
I. | Sự manh nha của mĩ học và thi học trong Chu Dịch | |
II. | Mĩ học và thi học của Khổng Tử – thủy tổ của Nho gia | |
III. | Mĩ học của Lão Tử – thủy tổ của Đạo gia | |
IV. | Mĩ học và thi học của Mặc gia | |
V. | Tư tưởng văn hóa văn nghệ của Pháp gia | |
Chương 2 | Diễn biến của thi học Nho gia | |
I. | Lí luận phê bình văn nghệ của MạnhTử | |
II. | Từ Nhạc luận của Tuân Tử đến Nhạc kí khuyết danh | |
Chương 3 | Diễn biến của thi học Đạo gia | |
I. | Mĩ học và thi học của Trang Tử | |
II. | Thi học của Huyền học Đạo giáo | |
Chương 4 | Thi học Thiền gia với tư cách là bản địa hóa thi học Phật giáo | |
I. | Thiền tông là Phật giáo Trung Quốc hóa | |
II. | Thi tăng Thích Hiệu Nhiên với sự manh nha thi học Thiền gia | |
II. | Tư Không Đồ – người mở đầu thi học Thiền gia | |
IV. | Lí thuyết Diệu ngộ của Nghiêm Vũ, đỉnh cao của thi học Thiền gia | |
Chương 5 | Xu hướng tam giáo hợp lưu trong thi học cổ điểnTrung hoa | |
I. | Nguyên lí nền tảng khác nhau giữa ba dòng thi học | |
II. | Nguồn gốc và biểu hiện của xu hướng hợp lưu | |
Chương 6 | Từ mô thức tư duy Thiên nhân hợp nhất đến Giao cảm luận – hạt nhân trong hệ thống thi học cổ điển Trung Hoa | |
I. | Thiên nhân hợp nhất – từ siêu triết học đến mĩ học và thi học | |
II. | Giao cảm chứ không phải phản ánh hoặc biểu hiện thuần túy | |
Phần II. | HỆ THỐNG CÁCKHÁI NIỆM CƠ BẢN | |
Chương 7 | Đặc điểm của khái niệm xét từ tư duy kinh nghiệm và Hán ngữ | |
I. | Giàu sắc thái chủ thể về mặt khái quát | |
II. | Tính trực quan sinh động | |
III. | Tính mơ hồ đa nghĩa | |
IV. | Tính đa giác về mặt cảm quan nghệ thuật | |
Chương 8 | Hệ thống các khái niệm cơ bản về chủ thể sáng tác | |
I. | Đức hạnh | |
II. | Tài năng | |
III. | Học vấn | |
IV. | Văn khí | |
Chương 9 | Hệ thống các khái niệm cơ bản về tư duy nghệ thuật | |
I. | Cảm vật | |
II. | Cảm hứng | |
III. | Thần tứ | |
IV. | Hư thực | |
V. | Hình thần | |
Chương 10 | Hệ thống các khái niệm cơ bản về tác phẩm văn thơ | |
I. | Văn chất | |
II. | Tình chí, tình lí | |
III. | Ý tượng, Ý cảnh | |
IV. | Kết cấu | |
V. | Văn từ | |
VI. | Hoạt pháp | |
Chương 11 | Hệ thống các khái niệm cơ bản về thể loại văn thơ | |
I. | Thơ ca | |
II. | Tiểu thuyết | |
III. | Hí khúc | |
Chương 12 | Hệ thống các khái niệm cơ bản về tiếp nhận văn thơ | |
I. | Tri âm | |
II. | Quan (bác quan, thông quan…) | |
III. | Vị (ngoạn vị, nghiêm vị…) | |
IV. | Giải (tâm giải, từ giải, thần giải, huyền giải…) | |
Phần ba | HỆ THỐNG MỘT SỐ MỆNH ĐỀ THIẾT YẾU | |
Chương 13 | Một số mệnh đề chung về văn học | |
I. | Văn vị thế dụng | |
II. | Văn dĩ tải đạo với Văn dĩ minh đạo và Văn dĩ quán đạo | |
III. | Thiên hạ chi chí văn,vi hữu bất xuất đồng tâm yên giả dã | |
IV. | Văn chi vi vật, tất hữu đối dã | |
Chương 14 | Một số mệnh đề về nhà văn | |
I. | Duy ca sinh dân bệnh | |
II. | Phát phẫn trước thư | |
III. | Công phu tại thi ngoại | |
IV. | Điểm thiết thành kim, đoạt thai hoán cốt | |
V. | Nhai đàm hạng thuyết tất hữu khả | |
VI. | Lương công tất hữu bất xảo | |
Chương 15 | Một số mệnh đề về tư duy nghệ thuật | |
I. | Xuất nhi quý thực, dụng chi quý hư | |
II. | Ảo trung hữu chân, nãi vi truyền thần a đố | |
III. | Hữu tả cảnh, hữu tạo cảnh | |
IV. | Bất kì nhi kì, kì nhi bất kì | |
V. | Ngụ ý vu vật, lưu ý vu vật | |
VI. | Phù dung xuất thủy, thố tài lậu kim | |
VII. | Phản thường nhi hợp đạo vi thú | |
VIII. | Tuy vô thường hình, nhi hữu thường lí | |
Chương 16 | Một số mệnh đề về tác phẩm | |
I. | Phàm văn dĩ ý, thú, thần, sắc vi chủ | |
II. | Chỉnh chỉnh tại mục, nhi hậu khả thi kết soạn | |
III. | Nhất nhân hữu nhất nhân tính cách | |
IV. | Nhất lân, nhất trảo | |
V. | Đoạn vô công kiên chinh thực ngạnh phô trực tả… | |
VI. | Tòng thượng hạ tả hữu tả | |
VII. | Khoa nhi hữu tiết, sức nhi bất vu | |
VIII. | Dụng tại cú trung lệnh nhân bất giác | |
Chương 17 | Một số mệnh đề về thể loại văn thơ | |
I. | Thi dĩ ngôn chí | |
II. | Căn tình, miêu ngôn, hoa thanh, thực nghĩa | |
III. | Thi quý thiên chân | |
IV. | Kinh hoa thủy nguyệt | |
V | Thi trung hữu họa, họa trung hữu thi | |
VI. | Từ dĩ cảnh giới vi tối thượng | |
VII. | Khúc nan vu thi dữ từ dã | |
Chương 18 | Một số mệnh đề về tiếp nhận | |
I. | Luận thi giả tắc bất khả bất kiêm thu chi | |
II. | Đồng chi dữ dị, bất tiết cổ kim | |
III. | Thi vô đạt hỗ | |
IV. | Thi dĩ nhất tự luận công chuyết | |
V. | Thi chi cực chí hữu nhất, viết nhập thần | |
VI. | Ý do soái dã | |
VII. | Dụng bút như dụng binh | |
Thay lời kết | Sơ lược về ảnh hưởng của thi học cổ điển Trung Hoa ở Việt Nam | |
I. | Về học phái | |
II. | Về khái niệm | |
III. | Về mệnh đề | |
Tài liệu tham khảo chính | ||
Danh mục 33 bài báo trong ngoài nước phản ánh nội dung của công trình | ||
Phụ lục I | Ba bài báo tiếng Việt liên quan gián tiếp đến công trình | |
I. | Thánh cũng bảo phải biết vui chơi | |
II. | Thi thi – một dạng của thi thoại Trung hoa | |
III. | Thi học của thi thánh | |
Phụ lục II | Nguyên văn 2 bài báo đăng ở Trung Quốc | |
I. | Trung quốc cổ đại thi học tại Việt nam (Đỗ Văn Hiểu) | |
II. | Trung quốc tỉ giảo thi học đích tiên phong tính
cập kỳ đối Việt Nam thi học đích ảnh hưởng (Phương Lựu) |